Tiếng Nhật cũng giống tiếng Việt hay nhiều thứ tiếng khác trên thế giới, nó cũng có những ký tự và dấu để trợ giúp cho văn bản. Để không gặp những khó khăn trong cách đọc hay cách viết văn bản thì các bạn cần học thật kỹ ký tự và dấu tiếng Nhật là điều vô cùng quan trọng.
Tên các loại ký tự thông dụng trong tiếng Nhật
Dấu chấm:ドット、てん
Dấu gạch dưới: したせん(アンダーライン)
Dấu phẩy: とうてん
Dấu gạch ngang: なかせん(ダッシュ、ハイフン)
A còng @: アットマーク
Dấu gạch chéo: フラッシュ
Dấu hỏi: ぎもんふ
Dấu cộng: プラス
Dấu chấm cảm: かんたんふ
Dấu trừ: マイナス
Dấu chấm phẩy: セミコロン
Ngoặc đơn: カッコ
Dấu 2 chấm: コロン
Dấu móc: 中かっこ
Ngoặc vuông: 大かっこ
Phần trăm: パーセント
Ngoặc kép: かぎかっこ
Dấu “và”: アンバサンド
Dấu sao: 星印
Dấu lớn hơn: より大きい
Dấu bé hơn: より小さい
Dấu thăng: シャープ、ナンバー
Dấu 3 chấm: 3点リーダ
Dấu mũi tên: やじるし
Dấu bằng: イコール
Trong bảng chữ cái tiếng Nhật có sử dụng 2 dấu để tạo thành âm đục đó là: てんてん( ”)và まる(。). Hai dấu này được thêm vào bên phải của chữ cái.
1. てんてん( ”): sẽ được thêm vào các hàng KA, SA, TA, HA để tạo thành âm đục:
Với Hiragana:
KA, KI, KU, KE, KO -> が、ぎ、ぐ、げ、ご
SA, SHI, SU, SE, SO -> ざ、じ、ず、ぜ、ぞ
TA, CHI, TSU, TE, TO -> だ、ぢ、づ、ぜ、ぞ
HA, HI, HU, HE, HO -> ば、び、ぶ、べ、ぼ
Với Katakana: ta cũng có cách ghép tương tự với hàng カ、サ、タ、ハ
Với các âm ghép ta cũng có cách ghép tương tự:
KYA, KYU, KYO -> ぎゃ、ぎゅ、ぎょ
SHA, SHU, SHO -> じゃ、じゅ、じょ
CHA, CHU, CHO -> ぢゃ、ぢゅ、ぢょ
HYA, HYU, HYO -> びゃ、びゅ、びょ
Lưu ý: hiện nay người ta rất hiếm dùng ぢゃ、ぢゅ、ぢょ
2. Với まる(。): sẽ được thêm vào phía bên phải của hàng HA
HA, HI, HU, HE, HO -> ぱ、ぴ、ぷ、ぺ、ぽ
Với Katakana ta cũng có cách ghép tương tự với hàng ハ
Với các âm ghép ta cũng có cách ghép tương tự
HYA, HYU, HYO -> ぴゃ、ぴゅ、ぴょ
Nguồn: sưu tầm