Giáo trình, sách vở, từ điển… đều là những vật không thể thiếu khi chúng ta học ngoại ngữ. Nhưng thực tế rằng khi tiếp xúc với người bản xứ thì việc giao tiếp với họ trở lên rất khó khăn nếu bạn chỉ được học qua sách vở, bài giảng trên lớp.
Là một người đã từng sinh sống tại Nhật Bản, thời gian đầu tôi rất khó để có thể giao tiếp, nói chuyện với người bản xứ bởi nhiều khi họ dùng những cụm từ nghe rất lạ tai và thậm chí không hề có trong sách vở. Hôm nay tôi sẽ chia sẻ cho các bạn một số cụm từ đó.
Những cụm từ không có trong sách vở
Tại trường học
1. 休講 (きゅうこう): trống tiết, tiết học được nghỉ
2. もぐる: học chui, học ké (học trong lớp không phải lớp của bạn)
3. 徹夜 (てつや): ám chỉ việc bạn thức nguyên đêm không ngủ (để xem bóng đá chẳng hạn)
4. 爆睡 (ばくすい): ngủ gục trong lớp, tất nhiên nếu như bạn đã có 1 đêm 徹夜 (てつや)
5. Một từ hơi giống khác cũng hay đc dùng là 爆笑 (ばくしょう) cười sằng sặc, cười to
6. むずい:cách nói tắt của むずかしい (khó)
7. 切る (きる): từ này nghĩa là cắt, ở đây mang nghĩa là bỏ tiết
8. パクル: từ lóng của copy, quay cop
Ở nơi làm việc
Bạn nên thuộc nằm lòng những câu hoặc cụm từ sau để tiện giao tiếp và ứng xử nhé!
1. ごぶさたしておきます đây là cách nói trang trọng của おひさしぶりです: đã lâu không gặp/ không liên lạc
2. おせわになっております: câu này rất đa nghĩa trong nhiều tình huống khác nhau. trong trường hợp này nên hiểu là: Cảm ơn vì đã chiếu cố/ ủng hộ tôi.
Hai câu giao tiếp trên rất hay được sử dụng trong nói chuyện xã giao hoặc là trong các email công việc
Xem thêm bài viết: