Khi chia tay trong tình yêu, người Nhật dùng những câu thế nào?

Bạn là người thích xem phim Nhật Bản, những bộ phim tình cảm lãng mạn của Nhật Bản… chắc chắn rằng những câu nói dưới đây bạn sẽ thấy rất quen thuộc

nhung-cau-tieng-nhat-khi-chia-tay

Học Tiếng Nhật giao tiếp “Khi chia tay”

1.Tôi không thể gặp lại bạn được nữa. (I can’t see you any more.)

–> (Mō aenai wa.) (Nữ)

–> (Mō aenai yo.) (Nam)

2. Tôi sẽ không gọi điện thoại cho bạn nữa. (I won’t call you anymore.)

–> (Mō denwa shinai.)

3. Anh (em) thích em (anh), nhưng anh (em) không yêu em (anh) nữa.
(I lke you, but I don’t love you anymore.)

–> (Suki dakedo aishitenai.)

4. Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa. (I don’t love you anymore.)

–> (Mō aishitenai.)

5. Anh (em) có bạn gái (trai) khác rồi. (I have another girlfriend/boyfriend.)

–> (Hoka ni koibito ga dekita no.) (Nữ)

–> (Hoka ni koibito ga dekita.)

6. Tôi không quan tâm đến em (anh) nữa. (I’m not interested in you anymore.)

–> (Mō anata ni kyōmi ga nau no.) (Nữ)

–> (Mō kimi ni kyō mi ga nain da.)

7. Tôi đã từng yêu em (anh). (I loved you)

-> (Aishiteta wa). (nữ)

-> (Aishiteta yo) (nam)

8. Thi thoảng nhớ đến  em (anh) nhé

-> (Tokidoki  watashi  no koto omoidashite). (Nữ)

-> (Tokidoki  buku  no koto omoidashite). (Nam)

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *