Cách tra và viết chữ Kanji

Học tiếng Nhật: Chào các bạn, bài viết này Đi Nhật xin phép được giới thiệu với cách bạn cách tra cách viết chữ kanji trực tuyến. Tại sao chúng ta cần biết cách viết chữ kanji? Bởi vì nếu bạn viết đúng cách thì chữ vừa đẹp lại vừa nhanh.

Nguyên tắc chung để viết kanji:

1. Nếu có nét sổ giữa, viết nét sổ giữa trước.

Ví dụ: Chữ “trung” 中, “sơn” 山

Nét sổ giữa được viết trước, lý do: Nếu bạn viết các nét khác trước rồi sổ giữa sau thì sẽ rất khó để sổ sao cho cân hai bên, và kết thúc nét khớp với các nét khác rất khó. Còn các nét ngang thì nhìn chung là viết dễ khớp với các nét đã có hơn.

2. Viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới

Ví dụ:

Chữ “khẩu”口: Gồm 3 nét, đầu tiên bạn viết gạch bên trái, sau đó viết gạch trên và phải trong một nét, cuối cùng đóng lại bằng nét gạch ngang.

Chữ “mộc” 木: Gồm 4 nét, đầu tiên là gạch ngang, rồi gạch dọc, sau đó là gạch chéo bên trái từ trên xuống, rồi đến gạch chéo bên phải từ trên xuống.

Chữ “nhật” 日: Viết nét trái trước, rồi nét đóng khung (gồm nét trên và nét phải), sau đó đến nét giữa rồi nét gạch ngang bên dưới.

Chữ “thảo” 草: Viết bộ “thảo” trước rồi đến chữ “tảo” 早.

3. Chữ có bao ngoài: Viết khung ngoài trước trừ gạch ngang bên dưới, viết phần bên trong theo quy tắc trên rồi đóng gạch ngang bên dưới.

Ví dụ: Chữ “quốc” 国.

4. Chữ có bộ bên trái thì viết bộ trái trước. Chữ có bộ bên trên thì viết bộ bên trên trước.

Ví dụ: Chữ “khát” 渇 (bộ thủy bên trái), “học” 学 (bộ bên trên).

Tra cách viết chữ kanji trong tiếng Nhật

Bài này mình sẽ giới thiệu với bạn cách tra chữ kanji online một cách trực quan, có hình động minh họa hoặc viết từng nét một. Bạn chỉ cần đưa chữ kanji muốn tra vào và ấn nút “Tra”. Trang web bằng tiếng Nhật nhưng các bạn đừng lo, tôi sẽ giải thích cách sử dụng như ở dưới đây.

Trang web:

Kakijun

Trang web có giao diện như sau:

cach-viet-va-tra-kanji
Tra chữ kanji trong tiếng Nhật

Cách sử dụng trang web:

Ô nhập chữ (1): Ở góc trên bên trái trang web, là nơi bạn gõ hoặc dán chữ kanji vào. Chú ý là nếu bạn cho một chữ không phải kanji hay cho hai chữ thì sẽ bị báo lỗi. Ví dụ: Nhập chữ 芳.

Nút (2) ngay cạnh ô (1): Ấn nút này để tra.

Nút (3) 筆順アニメ: Mô phỏng bằng hình động cách viết. Cách viết sẽ được lặp lại khi kết thúc.

Nút (4) コマ送り: Ấn nút này để xem cách viết từng nét một.

Lựa chọn (5) グリッド: Chọn ô này để hiện lưới.

Mục (6) 画数: Số nét.

Mục (7) 部首: Tên bộ của chữ.

Mục (8) 音訓(読み): Cách đọc. Cách đọc on-yomi (cách đọc Hán Nhật) sẽ được viết bằng chữ katakana, còn cách đọc kun-yomi thì được viết bằng hiragana.

Mục (9): Giải thích các viết và các quán ngữ 4 chữ kanji (gọi là 四字熟語). Ví dụ, với chữ “phương” 芳:

一言芳恩 (いちごんほうおん) Nhất ngôn phương ân

芳声嘉誉 (ほうせいかよ) Phương thanh gia dự

蘭桂騰芳 (らんけいとうほう) Lan quế đằng phương

流芳後世 (りゅうほうこうせい) Lưu phương hậu thế = Để tiếng thơm cho đời sau

Chữ “mai” 梅, phần giải thích và “quán ngữ bốn chữ” trong tiếng Nhật sẽ là:

きへんに、「毎」です。Sau bộ “mộc” là chữ “毎”.

最後は横線です。Cuối cùng là nét ngang.

「紅梅(コウバイ)」 hồng mai、「松竹梅(ショウチクバイ)」 tùng trúc mai、「梅雨(バイウ・つゆ)」 mai vũ、「梅園(バイエン)」 mai viên = vườn mơ、「梅見(うめみ)」 ngắm hoa mai、「梅酒(うめしゅ)」 rượu mơ、「梅林(バイリン)」 mai lâm = rừng mơ.

妻梅子鶴 (さいばいしかく) Thê mai tử hạc

止渇之梅 (しかつのうめ) Mơ giải cơn khát

梅妻鶴子 (ばいさいかくし) Mai thê hạc tử

梅酸止渇 (ばいさんしかつ) Mai toan chỉ khát (mơ chua giải cơn khát)

梅林止渇 (ばいりんしかつ) Mai lâm chỉ khát

望梅止渇 (ぼうばいしかつ) Vọng mai chỉ khát

和羹塩梅 (わこうあんばい)

Ngoài ra, bạn có thể chọn chữ bất kỳ từ bản chữ hán thường dụng trong tiếng Nhật (joyo kanji) theo đường dẫn sau của trang web:

http://kakijun.main.jp/main/joyo_ichiran.html

Chúc các bạn học cách viết kanji hiệu quả.

 

Mạnh Tài sưu tầm:Theo Tuankiet.Net