ĐI NHẬT xin giới thiệu về lĩnh vực ngành nghề và công việc ở Nhật. Bạn hãy xem lại mình muốn làm việc ở doanh nghiệp thuộc ngành nào, có những loại công việc nào ở đó. Ngoài ra, điều quan trọng là bạn tìm kiếm việc làm dựa trên những hiểu biết về hình ảnh toàn diện của lĩnh vực ngành nghề ở Nhật, sau đó là đặc tính của ngành nghề mình muốn làm.
Hãy nghĩ xem bản thân có thể phát huy khả năng ở công ty nào
Điều quan trọng là biết được “Bản thân muốn làm ở công ty như thế nào?” trong số rất nhiều các công ty đang có ở Nhật. Bằng phương pháp phân tích bản thân, bạn có thể biết được “Điều bản thân có thể làm được”, “mục tiêu bản thân hướng tới”, sau đó nghiên cứu xem công ty làm mình có suy nghĩ “bản thân muốn làm ở đây” là công ty nào.
Đầu tiên hãy tìm hiểu về các ngành nghề của Nhật
Có bao nhiêu ngành nghề ở Nhật? Bản thân muốn hướng đến ngành nghề nào? Quan trọng là bạn biết gì về ngành nghề mình thích. Hãymở rộng tầm nhìn của bản thân, tìm hiểu về các ngành nghề ở Nhật và cùng kiểm tra lại những điểm quan trọng cần lưu ý vừa tìm hiểu từng chút một về các ngành nghề ở Nhật.
Ngành nghề được phân chia dựa vào “Nó sản xuất cái gì?” hay “Nó cung cấp công tác, dịch vụ gì”
- Ngành nghề nào của Nhật nổi tiếng trên thế giới
- Ngành nghề nào của Nhật nổi tiếng ở nước nhà?
- Xu hướng quốc tế hóa của ngành nghề đó ra sao?
- Mức độ tin tưởng và độ nổi tiếng ở nước nhà?
- Ngành nghề đó có trong chuyên môn của bản thân hay không?
- Ngành nghề đó có chỗ cho nhân lực toàn cầu trong tương lai hay không?
Ngành nghề được chia thành 8 loại lớn
Ngành nghề phân chia dựa theo “Nó sản xuất cái gì”, “Nó cung cấp dịch vụ, công tác gì”. Các ngành nghề được phân chia thành 8 loại dựa theo vai trò là “Chế tạo”, “Thương mại”, “Bán lẻ”, “Tài chính”, “Dịch vụ”, “Phần mềm – Thông tin”, “Truyền thông đại chúng”, “Cơ quan chính phủ – Công ty công – Đoàn thể”
“Chế tạo là tạo ra đồ vật”, “Thương mại là lưu chuyển đồ vật để tạo ra lợi ích”, “Bán lẻ là bán đồ vật cho người tiêu dùng”, “Tài chính là lưu chuyển tiền tệ để tạo ra lợi ích”, “Dịch vụ là bán những thứ không có hình dạng cụ thể”, “Truyền thông là thu lợi ích từ việc truyền đạt thông tin đến nhiều người trong 1 lần”, “Phần mềm – truyền tin là bán giá trị đính kèm thông tin”, “Cơ quan chính phủ – Công ty công – Đoàn thể là trụ sở công cộng của địa phương và nhà nước”, từng ngành nghề đóng vai trò như trên cấu tạo nên xã hội.
Chế tạo (メーカー) |
Thực phẩm・nông lâm・thủy sản 食品・農林・水産 Công trình・nhà ở・đồ nội thất 建設・住宅・インテリア Sợi・hóa chất・dược phẩm・mỹ phẩm 繊維・化学・薬品・化粧品 Gang thép・kim loại・khai khoáng 鉄鋼・金属・鉱業Máy móc・thiết bị 機械・プラント Điện tử・cơ khí Xe ô tô・phương tiện vận tải Đồ dùng công nghệ cao・đồ dùng y khoa In ấn・văn phòng phẩm Đồ thể thao・đồ chơi・ Các loại sản phẩm khác |
Dịch vụ- cơ sở hạ tầng (サービス・インフラ) |
Bất động sản 不動産 Đường sắt・hàng không・vân chuyển・lưu thông hàng hóa 鉄道・航空・運輸・物流 Điện・gas・năng lượng 電力・ガス・エネルギー Nhóm dịch vụ ăn uống フードサービスKhách sạn・du lịch ホテル・旅行 Y học trị liệu・phúc lợi Vui chơi giải trí・thư giãn Các loại dịch vụ khác Tư vấn・điều tra Dịch vụ tuyển dụng Giáo dục |
Thương mại (商 社) |
Thương mại tổng hợp 総合商社 Thương mại chuyên môn 専門商社 |
Phần mềm (ソフトウエア) |
Phần mềm ソフトウエア Internet インターネットViễn thông 通信 |
Bán lẻ (小 売) |
Bách hóa tổng hợp・Siêu thị 百貨店・スーパー Cửa hàng tiện lợi コンビニ Cửa hàng chuyên môn 専門店 |
Quảng cáo・xuất bản・Truyền thông đại chúng (広告・出版・マスコミ) |
Truyền hình 放送 Báo chí 新聞 Xuất bản 出版 Quảng cáo 広告 |
Tài chính (金 融) |
Ngân hàng・chứng khoán 銀行・証券 Thẻ tín dụng クレジット Mua bán tín dụng・cho vay 信販・リース Các loại hình kinh doanh tài chính khác その他金融Bảo hiểm sinh mạng・Bảo hiểm chung 生保・損保 |
Cơ quan chính phủ・công ty công・đoàn thể (官公庁・公社・団体) |
Công ty công・đoàn thể 公社・団体 Văn phòng, cơ quan chính phủ 官公庁 |
Tiếp theo là tìm hiểu về loại công việc ở Nhật
Loại nghề nghiệp là loại công việc phụ trách khi làm việc. Khi tìm việc làm ở Nhật, hãy thử tìm kiếm nghề nghiệp và loại công việc mà bạn muốn làm. Sau khi lựa chọn được một số loại công việc, nếu tìm được doanh nghiệp hoặc ngành nghề có loại việc đó, bạn sẽ tìm hiểu liệu bản thân có phù hợp với doanh nghiệp (ngành nghề) đó. Để có thể tìm ra doanh nghiệp (ngành nghề) bạn muốn, hãy mở rộng hiểu biết của bản thân về chủng loại công việc ở Nhật.
Chủng loại công việc có rất nhiều loại như là kinh doanh, nhân sự, lí luận kinh tế, kế hoạch, phát triển, chế tạo, nghiên cứu, nhưng dù cùng một loại công việc nhưng tùy theo ngành nghề và doanh nghiệp và nội dung công việc sẽ khác nhau hoàn toàn, tên gọi nghề nghiệp cũng sẽ có chút khác nhau. Hãy tìm kiếm nội dung công việc trên trang web của công ty hay giới thiệu về công ty để biết cụ thể về nội dung công việc, và rồi lựa chọn công việc gần với mong muốn của bản thân nhất. Trường hợp tuyển sinh viên mới ra trường thì cũng có khi chưa quyết định bộ phận thuộc về nên sẽ không thể làm công việc bản thân mong muốn. Khi bạn rất muốn làm một công việc đặc biệt nào đó, thì bạn phải thể hiện được mong muốn mạnh mẽ của bản thân ngay từ đầu.
Nhóm chế tạo sản phẩm
Nghiên cứu phát triển研究開発 | Nghiên cứu phát triển研究開発 | Nghiên cứu cơ bản về phát triển sản phẩm |
Lĩnh vực phát triển開発分野 | Thí nghiệm, phát triển phần mềm, kĩ thuật về sản phẩm | |
Kĩ thuật技術 | Thiết kế設計 | Thiết kế cấu tạo sản phẩm |
Kĩ thuật技術 | Phát triển kĩ thuật liên quan tới cấu tạo, gia công, phát triển sản phẩm | |
Thông tin情報 | SE | Thiết kế , xây dựng mạng lưới |
PG | Lập trình, thiết kế, phát triển phần mềm | |
Kế hoạch企画 | Lên kế hoạch sản phẩm商品企画 | Lên kế hoạch, phát triển sản phẩm mới |
Marketingマーケティング | Điều tra thị trường, nghiên cứu xu hướng tiêu dùng, tuyên truyền, quảng bá |
Nhóm thông tin
Kinh doanh営業 | Kinh doanh nội địa国内営業 | Khai thác khách hàng, giới thiệu h sản phẩm, lập kế hoạch, trao đổi giao dịch với công ty trong nước. |
Kinh doanh nước ngoài海外営業 | Phát triển sản phẩm, lập kế hoạch, giao dịch với công ty ngoài nước | |
Chuyên viên sale海外営業 | Khai thác khách hàng, giới thiệu h sản phẩm, lập kế hoạch, trao đổi giao dịch với công ty trong nước. | |
Trợ lý kinh doanh海外営業 | Phiên dịch, biên dịch, nhận đơn hàng, chuẩn bị tài liệu, bản dự toán | |
Bán hàng販売 | Bán hàng販売 | Tiếp thị, bán sản phẩm tới khách hàng |
Giám sát viênスーパーバイザー | Chỉ đạo bán hàng, bày trí, công tác kinh doanh tại cửa hàng | |
Quảng cáo広報 | Quảng cáo広報 | Tuyên truyền quảng cáo, phụ trách mảng truyền thông về công ty và sản phẩm |
Nhóm quản lý
Tổng vụ総務 | Tổng vụ総務 | Quản lý hoạt động phúc lợi, liên lạc trong công ty |
Nhân sự総務 | Quản lý nhân sự và tuyển dụng | |
Kế toán経理 | Kế toán総務 | Quản lý lương, tình hình thu chi công ty, lập báo cáo tài chính |
Tài vụ財務 | Quản lý tài sản công ty | |
Kế hoạch kinh doanh経営企画 | Kế hoạch kinh doanh経営企画 | Lập kế hoạch sản phẩm mới, chiến lược kinh doanh |
Thu mua購買 | Thu mua hàng hóa経営企画 | Thu mua, quản lý hàng tồn kho |
Thu mua経営企画 | Thu mua, nghiên cứu khai thác sản phẩm và nguyên liệu | |
Kĩ thuật sản xuất生産技術 | Quản lý sản xuất生産管理 | Quản lý tình hình sản xuất tại nhà máy |
Quản lý chất lượng sản phẩm品質管理 | Quản lý chất lượng nguyên liệu và sản phẩm |