Tiếng Nhật sử dụng trong phỏng vấn xin việc làm thêm

Đối với các nhà tuyển dụng, phong thái tự tin nhanh nhẹn, chuyên môn giỏi của bạn luôn được coi là yếu tố để ghi điểm trong mắt họ

Để buổi phỏng vấn có kết quả cao nhất, ngoài việc bạn học tiếng Nhật thật tốt thì bạn cần chú ý những yếu tố tưởng chừng như quen thuộc và đơn giản nhưng lại vô cùng quan trọng sau đây:

Tiếng Nhật sử dụng trong buổi phóng vấn xin việc

1. Trước khi bước vào phòng, bạn nên gõ cửa 2 cái. Sau đó chào họ là:

今日は! (Tên của bạn) と申します.どうぞよろしくお願いします.

(Konnichiwa! [Tên bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu.)

Nghĩa là: Chào các anh chị, tôi tên là … , mong được mọi người giúp đỡ

2. Để nói một cách lịch sự hơn thì dùng: 願いいたします“onegai itashimasu”.

Ở đây 申します (Moushimasu) là dạng khiêm nhường của 言います (Iimasu).

* Nếu bạn đang ở trong phòng sẵn thì hãy đứng lên để chào

tieng-nhat-phong-van

3. Khi ra về: 失礼します (shitsurei shimasu): Tôi xin phép (ra về) (kanji: THẤT LỄ)

Nói lịch sự hơn:  失礼いたします. (Shitsurei itashimasu.)

4. Sử dụng cách nói lịch sự, kính ngữ (tham khảo thêm phần kính ngữ và khiêm nhường ngữ)

Nên nhớ rằng, trong buổi phỏng vấn rất có thể nhà tuyển dụng sẽ nói theo cách lịch sự, ví dụ:

今までどんなお仕事をなさいましたか?

Ima made donna oshigoto wo nasaimashita ka?

Cho tới giờ bạn đã làm công việc như thế nào?

Ở đây なさいましたlà lịch sự củaしましたmà thôi.

Đôi khi dạng tôn kính cũng thường trùng với thể bị động, nên bạn có thể bị hỏi là:

どうして弊社を選ばれますか? Doushite heisha wo erabaremasu ka?

Vì sao bạn lại chọn công ty chúng tôi?

Ở đây “erabareru” là dạng lịch sự (và trùng với dạng bị động) của “erabu” (lựa chọn).

5. Nên học thêm các từ như :

弊社 heisha (TỆ XÃ): “Công ty chúng tôi”,

御社 onsha: “Quý công ty” (cách bạn gọi công ty kia)

hay 貴社 kisha (QUÝ XÃ): “Quý công ty”

– Một số từ liên quan đến nhà tuyển dụng, xin việc:

+ Ứng tuyển: 応募 oubo

+  Tuyển dụng, thuê: 採用 saiyou

+ Thuê nhân viên: 雇用 koyou

+ Chuyển việc: 転職 tenshoku

+ Tuyển dụng: 募集 boshuu

+ Sơ yếu lý lịch : 履歴書 rirekisho

+ Phỏng vấn: 面接 mensetsu

+  Nguyện vọng: 希望 kibou:

+ Lương:  給料 kyuuryou

6. Nếu không hiểu vấn đề gì đó, bạn hãy hỏi lại chứ tuyệt đối không được trả lời bừa:

XYZとは何ですか

XYZ towa nan desu ka.

XYZ  có nghĩa là gì ạ?

Ví dụ 「雇用」とは何ですか.

Hay là:

聞き取れませんでしたので,もう一度おっしゃっていただけますか?

Kikitoremasen deshita no de, mou ichido osshatte itadakemasu ka?

Tôi chưa nghe đươc, các anh chị có thể nói lại một lần nữa không ạ?

おっしゃる (ossharu) là dạng tôn kính của 言う (iu). Hoặc có thể bạn nói là もう一度お話していただけますか (Mou ichido ohanashi shite itadakemasu ka) cho đơn giản cũng được.

7. Một số lưu ý nhỏ khác:

– 時間(じかん)を守(まも)る

Đi phỏng vấn phải đi đúng giờ. Trong trường hợp có việc đột xuất đến muộn hoặc không đến được phải gọi điện thông báo cho nhà tuyển dụng và hẹn họ vào dip khác

– 印象(いんしょう)

Tạo ấn tượng (ăn mặc, cử chỉ, lời nói). Trang phục phải phù hợp để đi làm, không nên mặc quần jean, áo thun. Khuôn mặt tươi cười. Sau khi đứng lên nên kéo ghế lại vị trí cũ.

– メモ Nên mang theo sổ tay ghi chú.

– 誠実(せいじつ)、率直(そっちょく) Nên thành thật trả lời các câu hỏi.

Đi Nhật chúc các bạn thành công!

Theo: Viet-sse

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *