Tiếng Nhật: giao tiếp trong nhà hàng

Học tiếng Nhật: Dưới đây là những câu giao trong phục vụ nhà hàng, rất cần thiết khi đi du học Nhật Bản hoặc sinh sống tại Nhật

tieng-nhat-giao-tiep-trong-nha-hang

Bạn nói là quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không:

おのみものは いかがですか?(Onomimo no wa ikaga desuka)

Nếu muốn hỏi dùng món ăn gì thì nói:

きょうは なにを おめしあがりで す か。(kyou wa nani wo omeshi agari desu ka)

Hỏi khách có dùng thêm món ăn nữa không thì có thể dùng hai cách:

おついかは いかがですか?(O tsuika wa ikaga desu ka)

Hoặc おたべものは いかがですか?(Otabemo no wa ikaga desu ka)

Hỏi khách muốn dùng rượu bằng chai hay cốc thì nói:

ワインを どうやって のみたいで す か?びんのそのままとか、コップで のみますか?

(wine wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka)

Trước khi phục vụ thì nói: “Tôi là…. hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo.”

きょう、たんとうさせていただきま す tên bạn です。よろしくおねがいします。

(Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)

Muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Nên nhớ sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng “anata” để nói chuyện với khách nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, vì như vậy khách sẽ đánh giá bạn không lịch sự.

しつれいですが、おなまえは? (*** surei desu ga, onamae wa?)

~さんですね。はじめまして。よろ し くおねがいします。(~san desu ne. Hajimema*** e. Yoroshiku onegaishimasu)

(lúc đi ăn ở nhà hàng Nhật tớ thấy nhân viên hay gọi khách là Okyakusama, chứ chưa thấy gọi anata bao giờ cả)

Thường tên người Nhật khá dài, nếu bạn không thể nhớ được thì hãy tươi cười nói với khách rằng:”Xin lỗi. Vì nó hơi dài nên cho phép tôi gọi tên ông 1 cách đơn giản có được không. Thường thì khách sẽ hiểu và vui vẻ đồng ý cho bạn gọi tên họ 1 cách ngắn gọn.”

すみませんが。ちょっと ながい で すから、かんたんに いわせていた だ け ないでしょか?

(Sumimasen ga, chotto nagai desu kara, kantan ni iwasete itadakenai deshou ka)

Bắt đầu, có thể hỏi khách đến từ vùng nào của Nhật?

にほんのどこですか?(Nihon no doko desu ka)

Đã từng đến VN mấy lần rồi?

ベトナムへ なんかい きましたか? (Betonamu e nankai kima*** a ka)

Đã đi tham quan chỗ nào của VN chưa?

ベトナムで どこか けんぶつしま し たか?(Betonamu de dokoka kennbutsu shima*** a ka)

Thấy thú vị chứ? Có mua gì về làm quà không?

おもしろかったですか?プレゼント に なにを かってきましたか。(Omos hirokatta desu ka? Purezento ni nani wo katte kima*** a ka)

Có muốn trở lại nơi đó lần nữa không?

もう いちど そこに もどりたい で すか。 (Mou ichido sokoni modoritai desu ka)

Đã từng thưởng thức món ăn Việt chưa?

ベトナムのりょうりを たべたこと が ありますか?(betonamu no ryouri wo tabeta koto ga arimasu ka)

Thấy món ăn VN ra sao?

ベトナムのりょうりは どう おも い ますか?(betonamu no ryouri wa dou omoimasu ka)

Thích nhất là món nào?

なにが いちばん すきですか?(nani ga ichiban sukidesu ka)

giả sử trường hợp o hiểu khách hàng nói gì, phục vụ có thể nói:

Khách hỏi bạn 1 cái gì đó mà bạn không hiểu thì bạn có thể nói

1. それはどういう意味ですか? (Sore wa dou iu imi desuka – What do you mean?): Như thế có nghĩa là gì vậy?

2. おっしゃることがよく分からないの で すが。(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga… – I’m afraid I don’t catch what you said): Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.

3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasende*** a – I’m sorry. I didn’t catch what you said.) Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.

4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。(Motto kuwashiku sore wo setsumei*** e itadakemasu ka – Could you explain that in more detail?) Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?

5. もっと具体的にお願いできますか。(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka – Could you be more specific?): Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?

6. それが何か説明してもらえませんか 。 (Sore ga nanika setsumei *** e moraemasen ka – Can you explain what that is?):

Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?

Sau khi hiểu được ý của khách rồi thì bạn hãy nói

はい、今度は分かりました。ありが と うございます。(Hai, kondo wa wakarima*** a. Arigatou gozaimasu – Yes, I understand now. Thank you.): Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.

À, quên mất, bổ sung thêm 1 tí của bài lần trước

Có 1 cách hỏi khách dùng món gì, đó là ご注文はお決まりですか (go chuumon wa okimari desuka): Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?

Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không 何がおすすめですか?(Nani ga osusume desu ka)

Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか? (ijou de yoroshii deshou ka): Tất cả như vậy đã được chưa ạ?

Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました (Omatase itashima*** a): Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.

Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói また お越しください。(mata okoshi kudasai): Mời quý khách lại ghé cửa hàng

À mà quên mất, đây là một số câu mà khách có thể hỏi khi vào nhà hàng

1. 席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。 (Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)

Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.

2. そのレストランの部屋を貸し切りに し た. (Sono resutoran no heya wo kashikiri ni *** a)

Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.

3. ハンバーガーを1つお願いします。(han baaga wo hitotsu onegai shimasu): Làm ơn cho tôi 1 humburger.

4. ソースはかけないで/ソースは横に添えてください。(Sousu wa kakenai de /Sousu wa yoko ni soete kudasai):

Tôi không cần nước sốt / Tôi muốn thêm nước sốt vào bên cạnh

(Say cũng không thích rưới trực tiếp nước sốt vào món ăn, để ở cạnh là được rùi)

5. xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói

はい、すべていいです。ありがとう (Hai, subete ii desu. Arigatou): vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu….

6. お会計をお願いします。(O kaikei wo onegai shimasu): làm ơn tính tiền giúp tôi

(kiểu VN mình là “em ơi, tính tiền” )